Tìm kiếm nâng cao

  • Soát xét tiêu chuẩn TCVN 3118:1993 bê tông nặng – phương pháp xác định cường độ nén. Mã số: TC 27-19 (KQNC.2563)

    Tác giả: TS. Hoàng Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện Khoa học công nghệ xây dựng
    Năm xuất bản: 2020
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Soát xét tiêu chuẩn TCVN 3118:1993 bê tông nặng – phương pháp xác định cường độ nén. Mã số: TC 27-19 (KQNC.2563)

    Tiêu đề phụ: Mã số: TC 27-19

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: TS. Hoàng Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung:

    Số trang: 13

  • Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý, kiểm tra chuyên ngành sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu sau khi thông quan theo nguyên tắc quản lý rủi ro. Mã số: RD 74-20 (KQNC.2569)

    Tác giả: ThS. Lê Đức Thịnh - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện VLXD
    Năm xuất bản: 2023
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý, kiểm tra chuyên ngành sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu sau khi thông quan theo nguyên tắc quản lý rủi ro. Mã số: RD 74-20 (KQNC.2569)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 74-20

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: ThS. Lê Đức Thịnh - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu đề tài:
    Đề xuất được các giải pháp cải cách công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành sản phẩm hàng hóa VLXD nhập khẩu sau khi thông quan. Trong đó, trọng tâm là áp dụng quản lý rủi ro trên cơ sở đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa.

    Số trang: 129

  • Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu hao năng lượng cho các ngành sản xuất kính, gạch ốp lát, sứ vệ sinh và vật liệu xây không nung. Mã số: RĐ 21-19 (KQNC.2568)

    Tác giả: ThS. Nguyễn Thị Tâm - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện VLXD
    Năm xuất bản: 2021
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu hao năng lượng cho các ngành sản xuất kính, gạch ốp lát, sứ vệ sinh và vật liệu xây không nung. Mã số: RĐ 21-19 (KQNC.2568)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RĐ 21-19

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: ThS. Nguyễn Thị Tâm - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu và xây dựng được định mức tiêu hao năng lượng cho các ngành sản xuất kính, gạch ốp lát, sứ vệ sinh và vật liệu xây không nung

    Số trang: 137

  • Nghiên cứu, xây dựng bộ công cụ đánh giá cấp chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng xanh. Áp dụng thử nghiệm cho xi măng và sứ vệ sinh. Mã số: RD 50-18 (KQNC.2566)

    Tác giả: KS. Lê Cao Chiến - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện VLXD
    Năm xuất bản: 2021
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu, xây dựng bộ công cụ đánh giá cấp chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng xanh. Áp dụng thử nghiệm cho xi măng và sứ vệ sinh. Mã số: RD 50-18 (KQNC.2566)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 50-18

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: KS. Lê Cao Chiến - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu:
    - Xây dựng bộ công cụ đánh giá phù hợp với tiêu chí đánh giá sản phẩm vật liệu xây dựng ứng dụng cho sản phẩm xi măng và sứ vệ sinh
    - Đề xuất thông tư hướng dẫn đánh giá chứng nhận sản phẩm, vật liệu xây dựng xanh

    Số trang: 129

  • Xây dựng tiêu chí, chương trình dán nhãn năng lượng cho vật liệu xây dựng. Mã số: RD 20-19 (KQNC.2567)

    Tác giả: KS. Lê Cao Chiến - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện VLXD
    Năm xuất bản: 2021
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Xây dựng tiêu chí, chương trình dán nhãn năng lượng cho vật liệu xây dựng. Mã số: RD 20-19 (KQNC.2567)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 20-19

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: KS. Lê Cao Chiến - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu đề tài: Xây dựng tiêu chí và quy trình dán nhãn năng lượng cho các sản phẩm làm vật liệu bao che bên ngoài công trình bao gồm kính và vật liệu tường, mái công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.

    Số trang: 130

  • Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 cho một số loại hình doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Mã số: RD 47-18 (KQNC.2564)

    Tác giả: ThS. trần Thị Thu Hà - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện VLXD
    Năm xuất bản: 2020
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 cho một số loại hình doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Mã số: RD 47-18 (KQNC.2564)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 47-18

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: ThS. trần Thị Thu Hà - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu:
    - Đánh giá được hiện trạng sử dụng năng lượng, tiềm năng ứng dụng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 tại một số loại hình sản xuất vật liệu theo QUyết định số 299/QĐ-BXD ngày 12/4/2017
    - Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc sử dụng năng lượng hiệu quả thông qua việc áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 tại đơn vị sản xuất VLXD
     

    Số trang: 149

  • Nghiên cứu xây dựng hệ số phát thải cho các ngành sản xuất vật liệu xây dựng (vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ vệ sinh). Mã số: RĐ 49-18 (KQNC.2565)

    Tác giả: Cao Thị Tú Mai - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện VLXD
    Năm xuất bản: 2019
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu xây dựng hệ số phát thải cho các ngành sản xuất vật liệu xây dựng (vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ vệ sinh). Mã số: RĐ 49-18 (KQNC.2565)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RĐ 49-18

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: Cao Thị Tú Mai - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu:
    - Xây dựng hệ số phát thải khí nhà kính (quy đổi ra CO2 tương đương, CO2-e cho các ngành sản xuất vật liệu xây dựng (vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ vệ sinh) tại Việt Nam mà sau đây sẽ gọi tắt là hệ số phát thải.
    - Hướng dẫn tham khảo và sử dụng hệ số phát thải vào thực tế. 

    Số trang: 181

  • Nghiên cứu ảnh hưởng của xâm nhập mặn, triều cường, điều kiện địa chất, môi trường khí hậu tới tuổi thọ công trình tại đồng bằng sông cửu long, đề xuất các nhiệm vụ trong 05 năm tới. Mã số: RD 89-18 (KQNC.2557)

    Tác giả: TS. NGuyễn Văn Xuân - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Trường Đại học Xây dựng miền Tây
    Năm xuất bản: 2021
    Nơi xuất bản: Vĩnh Long
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu ảnh hưởng của xâm nhập mặn, triều cường, điều kiện địa chất, môi trường khí hậu tới tuổi thọ công trình tại đồng bằng sông cửu long, đề xuất các nhiệm vụ trong 05 năm tới. Mã số: RD 89-18 (KQNC.2557)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 89-18

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: TS. NGuyễn Văn Xuân - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng

    Tóm tắt nội dung: a. Mục tiêu chung nghiên cứu đề tài:
    - Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, tuổi thọ công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật do ảnh hưởng của xâm nhập mặn, triều cường, điều kiện địa chất và môi trường khí hậu tại ĐBSCL
    - Nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ KHCN cần thiết phải nghiên cứu và thực hiện trong 05 năm tới.
    b. Mục tiêu cụ thể:
    - Khảo sát, điều tra về hiện trạng xâm nhập mặn, triều cường, lún sụt ảnh hưởng đến công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật tại khu vực ĐBSCL
    - Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn, triều cường, lún sụt đến tuổi thọ các công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật tại khu vực ĐBSCL
    - Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện địa kỹ thuật (nền đất yếu, sạt lở, luns ụt, đất bồi, cố kết kém) tới các công trình tại ĐBSCL
    - Nghiên cứu, đánh giá tác động của hệ thống kênh rạch tới các công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật tại ĐBSCL trong bối cảnh BĐKH
    - Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá các loại vật liệu địa phương sử dụng làm vật liệu trong xây dựng (vật liệu san  nền, vật liệu xây dựng, cự ly vận chuyển) có tính đến yếu tố phát triển bền vững
    - Nghiên cứu, đánh giá các vấn đề về áp dụng tiêu chuẩn thiết kế và thi công cho các công trình tại ĐBSCL
    - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, tuổi thọ công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật tại ĐBSCL; Đề xuất các nhiệm vụ cần thiết phải nghiên cứu, thực hiện trong 05 năm tới.

    Số trang: 331

  • Thuyết minh: Sản phẩm bê tông đúc sẵn - phương pháp thử cho vữa xi măng cốt sợi thủy tinh. Mã số: TC 21-16 (KQNC.2556)

    Tác giả: TS. Trần Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện Khoa học công nghệ xây dựng
    Năm xuất bản: 2023
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Thuyết minh: Sản phẩm bê tông đúc sẵn - phương pháp thử cho vữa xi măng cốt sợi thủy tinh. Mã số: TC 21-16 (KQNC.2556)

    Tiêu đề phụ: Phần 2: Xác định hàm lượng sợi của hỗn hợp vữa bằng phương pháp rửa trôi (Mã số: TC 21-16)

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: TS. Trần Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung:

    Số trang: 8

  • Thuyết minh: Sản phẩm bê tông đúc sẵn - phương pháp thử cho vữa xi măng cốt sợi thủy tinh. Mã số: TC 21-16 (KQNC.2555)

    Tác giả: TS. Trần Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện Khoa học công nghệ xây dựng
    Năm xuất bản: 2023
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Thuyết minh: Sản phẩm bê tông đúc sẵn - phương pháp thử cho vữa xi măng cốt sợi thủy tinh. Mã số: TC 21-16 (KQNC.2555)

    Tiêu đề phụ: Phần 1: Xác định độ lưu động của hỗn hợp vữa bằng phương pháp độ sụt (Mã số: TC 21-16)

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: TS. Trần Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung:

    Số trang: 6

  • Nghiên cứu xây dựng các cấp phối vữa xây, trát và bê tông thông dụng phù hợp cho việc xây dựng các công trình ven biển và hải đảo phục vụ xác định chi phí xây dựng công trình. Mã số: RD 101-20 (KQNC.2554)

    Tác giả: TS. Trần Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện Khoa học công nghệ xây dựng
    Năm xuất bản: 2023
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu xây dựng các cấp phối vữa xây, trát và bê tông thông dụng phù hợp cho việc xây dựng các công trình ven biển và hải đảo phục vụ xác định chi phí xây dựng công trình. Mã số: RD 101-20 (KQNC.2554)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 101-20

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: TS. Trần Minh Đức - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu:
    Nghiên cứu lựa chọn vật liệu và thiết kế cấp phối vữa xây trát và bê tông thông dụng dùng cho các công trình ven biển và hải đảo nhằm nâng cao tuổi thọ công trình; Xây dựng được các bảng cấp phối vữa xây, trát và bê tông thông dụng phù hợp cho việc xây dựng các công trình ven biển và hải đảo phục vụ xác định chi phí xây dựng công trình.

    Số trang: 92

  • Nghiên cứu chế tạo bê tông cốt sợi phi kim để sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn thành mỏng sử dụng cho các công trình xây dựng dân dụng ở khu vực biển, đảo. Mã số: TĐ 143-17 (KQNC.2553)

    Tác giả: TS. Nguyễn Hùng Minh - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Viện Khoa học công nghệ xây dựng
    Năm xuất bản: 2023
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu chế tạo bê tông cốt sợi phi kim để sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn thành mỏng sử dụng cho các công trình xây dựng dân dụng ở khu vực biển, đảo. Mã số: TĐ 143-17 (KQNC.2553)

    Tiêu đề phụ: Mã số: TĐ 143-17

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: TS. Nguyễn Hùng Minh - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Vật liệu xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu: Để đáp ứng nhu cầu bức thiết của nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài cần nghiên cứu BTCS thi công theo công nghệ Trộn – Đúc và Trộn phun đạt yêu cầu của loại (grad) 10 và 10P theo phân loại của hiệp hội bê tông cốt sợi thế giới (GRCa), cụ thể như bảng sau:
     

    STT Chỉ tiêu Đơn vị 10 10P
    1 Cường độ chịu uốn phá hủy MOR (BS EN 1170-5) MPa 10-14 10-14
    2 Cường độ chịu uốn tuyến tính LOP (BS EN 1170-5) MPa 5-8 5-8
    3 Cường độ nén MPa 40-60 40-60
    4 Mô đun đàn hồi GPa 10-20 10-20
    5 Biến dạng phá hủy % 0,1-0,2 0,1-0,2
    6 Khối lượng riêng T/m3 1,8-2,0 1,8-2,0
    Bảng 1 Một số tính chất cơ bản của BTCS

    Trên cơ sở nghiên cứu các tính chất của các cấu kiện sản xuất từ BTCS, triển khai thiết kế và xây dựng hoàn chỉnh nhà 1 tầng trong môi trƣờng biển đảo để thử nghiệm.

    Số trang: 159

  • Nghiên cứu phân tích các vấn đề về hoạt động xây dựng trong thực tiễn xã hội. Mã số: RD 75-19 (KQNC.2552)

    Tác giả: Nguyễn Quốc Gia - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Báo Xây dựng
    Năm xuất bản: 2021
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu phân tích các vấn đề về hoạt động xây dựng trong thực tiễn xã hội. Mã số: RD 75-19 (KQNC.2552)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 75-19

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: Nguyễn Quốc Gia - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
    - Nghiên cứu, phân tích các vấn đề về hoạt động xây dựng trong thực tiễn. Trong đó tập trung vào việc phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng Luật Xây dựng năm 2014 trong thực tiễn xã hội
    - Nghiên cứu, phân tích về sự cần thiết của việc sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng năm 2014
    - Nghiên cứu, đánh giá vai trò, tác động của dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung, phát triển ngành xây dựng nói riêng

    Số trang: 182

  • Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000. Địa điểm: Các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông và quận Nam Từ Liêm – Hà Nội (KQNC.2550)

    Tác giả: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội
    Nhà xuất bản: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nộii
    Năm xuất bản: 2014
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000. Địa điểm: Các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông và quận Nam Từ Liêm – Hà Nội (KQNC.2550)

    Tiêu đề phụ:

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

    Chuyên nghành: Xây dựng, Quy hoạch kiến trúc

    Tóm tắt nội dung:

    Mục tiêu và nhiệm vụ Đồ án:
    - Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011.
    - Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng và các quy định của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội có liên quan đến phân khu đô thị. Xác định cụ thể hóa phạm vi, ranh giới, diện tích, quy mô đất đai, dân số và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỳ thuật đô thị; các khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới và chuyển đổi chức năng sử dụng đất (các cụm công nghiệp, kho tàng) phù hợp với: Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch chuyên ngành và ngành, Quy hoạch lĩnh vực và mạng lưới... và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và Tiêu chuẩn thiết kế.
    - Xác định các nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với các khu chức năng các không gian đặc trưng và cấu trúc đô thị tại khu vực lập quy hoạch phân khu, đảm bảo phát triển ổn định bền vững.
    - Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện có, khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc nâng cao điều kiện môi trường sống, cảnh quan chung.
    - Phát triển đô thị hiện đại với các chức năng hỗn hợp, gắn với việc bảo tồn tôn tạo các giá trị di sản truyền thống của địa phương. Phát huy được các yếu tố thuận lợi, tiềm năng phát triển của khu vực, tạo được nét đặc trưng riêng. Tổ chức đồng bộ hệ thống các trung tâm, các khu nhà ở gắn kết với các dịch vụ hạ tầng hiện đại theo mô hình đa chức năng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
    - Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phát triển bền vững trên cơ sở quy hoạch chung, kế thừa, cập nhật quy hoạch quận huyện, quy hoạch chi tiết các khu chức năng đã được phê duyệt, các dự án đã điều chỉnh theo chủ trương của cấp có thẩm quyền.
    - Chuyển đổi các khu vực sản xuất công nghiệp, kho tàng, nghiên cứu nâng cấp hệ thống hạ tầng KT đô thị, hạ tầng xã hội, tiện ích đô thị.
    - Tạo lập không gian đô thị mới hiện đại của Thủ đô, ưu tiên xây dựng các công trình quy mô lớn của Thủ đô; Phát triển mới các quần thể kiến trúc cao tầng quy mô lớn đa chức năng dịch vụ, thương mại, tài chính, văn hóa, giải trí, du lịch, TDTT chất lượng cao; Thiết lập các trục không gian đô thị hiện đại trên các đường Phạm Hùng, Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Phong Sắc, Xuân Thủy, Lê Văn Lương...
    - Xây dựng các khu nhà ở mới cao tầng đồng bộ và hiện đại, đáp ứng nhu cầu nhà ở và dãn dân từ khu vực nội đô lịch sử.
    - Xây dựng mới các trung tâm dịch vụ đô thị để giảm tải áp lực về hạ tầng xã hội cho khu vực nội đô.
    - Tạo nhiều công viên, không gian mở và các kết nối xanh từ vành đai xanh sông Nhuệ đến các trung tâm công cộng và các khu dân cư.
    - Dành quỹ đất xây dựng khu tập trung trụ sở cơ quan làm việc các Bộ ngành Trung ương tại Mễ Trì.
     - Làm cơ sở tổ chức, lập các quy hoạch chi tiết; đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện, danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; kiểm soát phát triền và quản lý đô thị; điều chỉnh quy hoạch các quận, huyện đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để phù hợp với các định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
    - Đề xuất Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở lập: Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc; các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy định và để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dụng theo quy hoạch được duyệt.

    Số trang: 79

  • Nghiên cứu giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho các huyện đảo ở Việt Nam. Mã số: RD 93-18 (KQNC.2551)

    Tác giả: PGS.TS. Nghiêm Vân Khanh - Chủ nhiệm đề tài
    Nhà xuất bản: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
    Năm xuất bản: 2020
    Nơi xuất bản: H.
    Loại tài liệu: Sách - Tài liệu giấy

    Tiêu đề chính: Nghiên cứu giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho các huyện đảo ở Việt Nam. Mã số: RD 93-18 (KQNC.2551)

    Tiêu đề phụ: Mã số: RD 93-18

    Tiêu đề dịch:

    Tác giả: PGS.TS. Nghiêm Vân Khanh - Chủ nhiệm đề tài

    Chuyên nghành: Xây dựng, Hạ Tầng, Phát triển đô thị

    Tóm tắt nội dung: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
    a. Mục tiêu chung: Xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho các huyện đảo nhằm nâng cao chất lƣợng sống cho ngƣời dân ở các huyện đảo và góp phần bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan kiến trúc đô thị, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trƣờng, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và du lịch tại các huyện đảo.
    b. Mục tiêu cụ thể:
    - Khảo sát tình tình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại các huyện đảo: Cô Tô tỉnh Quảng Ninh và Côn Đảo tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
    - Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại các huyện đảo ở Việt Nam.
    - Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại các huyện đảo
    - Xây dựng dự thảo về quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt cho các huyện đảo ở Việt Nam.

    Số trang: 309